Characters remaining: 500/500
Translation

lòi tói

Academic
Friendly

Từ "lòi tói" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Định nghĩa cách sử dụng

Nghĩa 1: Danh từ (dt) - "Lòi tói" có thể chỉ đến một loại dây xích sắt hoặc dây chão lớn, thường được sử dụng để buộc tàu, thuyền. - dụ: Trong câu văn "xuống bếp, nhảy xuống xuông, mở lòi tói, ý làm cho dây lòi tói khua rổn rảng", từ "lòi tói" ở đây đề cập đến việc sử dụng dây để buộc có thể tạo ra âm thanh khi dây đó va chạm.

2. Sử dụng nâng cao
  • Trong văn học, "lòi tói" thường được dùng để miêu tả một cách ẩn dụ về sự kém cỏi hoặc thiếu sót trong kiến thức hoặc kỹ năng. dụ: "Ai về nhắn nhủ phường lòi tói, muốn sống đem vôi quét trả đền" có thể hiểu cần phải hành động sửa chữa để khắc phục sự thiếu sót.
3. Biến thể từ liên quan
  • Từ "lòi" có thể đứng riêng mang nghĩa khác như "lòi ra", tức là lộ ra, được thấy . Từ "tói" thường không xuất hiện độc lập trong ngữ cảnh thông thường.
  • Có thể liên hệ đến các từ như "dốt" (kém hiểu biết), "không thông minh", "khờ khạo", có thể coi đồng nghĩa với nghĩa thứ hai của "lòi tói".
4. Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Một số từ gần giống với "lòi tói" có thể kể đến như "kém cỏi", "dốt nát", "khờ khạo". Chúng đều thể hiện sự thiếu hụt về kiến thức hoặc kỹ năng.
5. Kết luận

Từ "lòi tói" rất thú vị không chỉ đơn thuần một từ mô tả sự yếu kém còn có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ đời sống hàng ngày đến văn học.

  1. 1 dt. Dây xích sắt hoặc dây chão lớn, thường dùng để buộc tàu, thuyền: Xuống bếp, nhảy xuông xuông, mở lòi tói, ý làm cho dây lòi tói khua rổn rảng, khua thật to, rồi lấy dầm bơi qua sông (Nguyễn Quang Sáng).
  2. 2 tt. Quá dốt để lộ cái dốt nát: Thằng Hùng Tân hồi xưa đi học thì dốt lòi tói, luôn đội sổ (Khuất Quang Thuỵ) Ai về nhắn nhủ phường lòi tói, Muốn sống đem vôi quét trả đền (Hồ Xuân Hương).

Comments and discussion on the word "lòi tói"